Mới đây, Liên đoàn bóng chuyền Phillipines đã công bố danh sách đội hình bóng chuyền nữ chuẩn bị cho SEA Games 31 tại Việt Nam.
Nội dung chính
Mới đây, Liên đoàn bóng chuyền Phillipines đã công bố 16 cái tên trong danh sách đội bóng chuyền nữ quốc gia Phillipines để chuẩn bị tham dự SEA Games 31. Sau đó, Liên đoàn sẽ đưa 16 tay đập này tới Brazil vào ngày 12-4 để tập huấn trước khi đến Việt Nam.
Chủ tịch PNVF, Ramon Suzara cho biết họ chỉ có thể bắt đầu tập huấn cho đội nữ vì hầu hết các cầu thủ sẽ tham dự Hội nghị PVL mở rộng 2022 diễn ra từ ngày 16-3 đến ngày 9-4. Sau đó, Liên đoàn sẽ công bố 14 cầu thủ cuối cùng sẽ góp mặt tại SEA Games sau chuyến tập huấn tại Brazil.
Ông Suzara cho biết thêm: “Chúng tôi đã đặt mục tiêu là vào top 4 mùa giải, không loại trừ khả năng sẽ kiếm được HCV ở nội dung này. Tuy nhiên, điều đó là rất khó khăn. Chúng tôi sẽ chú ý hơn vào những trận đấu gặp Thái Lan, Indonesia và Việt Nam."
Nổi bật trong danh sách là Alyssa Valdez - chủ công xuất sắc nhất của Phillipines, Alyja Daphne Santiago (1m96) - phụ công hàng đầu Phillpines cùng một số tay đập đang thi đấu tại nước ngoài là Bagunas và Espejo hiện đang thi đấu tại V.League Nhật Bản và Umandal đang đánh ở Bahrain.
Những tay đập sẽ bay về nước vào cuối tháng 3 để hội quân cùng Phillipines lên đường sang Brazil tập huấn vào tháng 4 sắp tới.
Danh Sách đội tuyển bóng chuyền nữ Philippines (sẽ loại 4 cái tên sau chuyến tập huấn)
Đội tuyển bóng chuyền quốc gia Philippines dự SEA Games Hà Nội | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tên | Năm sinh | Chiều cao | Vị trí |
1 | Iris Tolenada (c) | 1991 (30 tuổi) | 1m75 | Chuyền hai |
2 | Deanna Wong | 1998 (23 tuổi) | 1m73 | Chuyền hai |
3 | Kathleen Faith Arado | 1998 (23 tuổi) | 1m65 | Libero |
4 | Dawn Macandili | 1996 (25 tuổi) | 1m52 | Libero |
5 | Alyja Daphne Santiago | 1996 (26 tuổi) | 1m96 | Phụ công |
6 | Dell Palomata | 1995 (26 tuổi) | 1m90 | Phụ công |
7 | Marivic Meneses | 1995 (26 tuổi) | 1m85 | Phụ công |
8 | Majoy Baron | 1995 (26 tuổi) | 1m83 | Phụ công |
9 | Abigail Maraño | 1992 (29 tuổi) | 1m75 | Phụ công |
10 | Frances Xinia Molina | 1994 (27 tuổi) | 1m80 | Chủ công |
11 | Alyssa Valdez | 1993 (28 tuổi) | 1m75 | Chủ công |
12 | Katrina Mae Tolentino | 1995 (27 tuổi) | 1m85 | Chủ công |
13 | Jessica Galanza | 1996 (25 tuổi) | 1m70 | Chủ công |
14 | Casiey Monique Dongallo | 2005 (17 tuổi) | 1m75 | Chủ công |
15 | Mylene Paat | 1994 (27 tuổi) | 1m80 | Đối chuyền |
16 | Jelaica Faye Gajero | 2005 (17 tuổi) | 1m75 | Đối chuyền |
Video highlight Thanh Thúy trong trận đối đầu với JT Marvelous
Asiad 19 dời dịch thi đấu, ĐT Việt Nam gặp bất lợi lớn?
Loại Nga ra khỏi cuộc chơi, FIBV đưa bóng chuyền nam vô địch thế giới đến Bắc Phi