Khán giả Thái Lan vừa nhận một thông tin buồn liên quan tới các trận đấu của đội nhà ở AFF Cup 2022.
AFF Mitsubishi Electric Cup 2022 sẽ khởi tranh vào ngày 20/12. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại, Thái Lan đang là quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á chưa có bản quyền phát sóng giải đấu này.
Trong các kỳ AFF Cup trước đây, kênh 7HD là đơn vị giữ bản quyền truyền hình các trận đấu. Nhưng do các cuộc đàm phán diễn ra không thành công nên khán giả Thái Lan đang phải đối mặt với nguy cơ không được xem Voi chiến thi đấu trên sóng truyền hình.
Tại VCK World Cup 2022, Thái Lan cũng gặp khó khăn trong việc mua bản quyền phát sóng. Con số mà FIFA đưa ra là quá cao, vì thế, họ phải kêu gọi các doanh nghiệp chung tay hỗ trợ.
Danh sách các cầu thủ được triệu tập cho AFF Cup cuối năm nay đã được HLV Mano Polking công bố. Nhà cầm quân sinh năm 1976 có nhiệm vụ bảo vệ thành công chức vô địch ở giải đấu danh giá nhất khu vực Đông Nam Á.
ĐT Thái Lan đã hội quân và bước vào tập luyện từ ngày 6/12 vừa qua. Voi chiến sẽ đá giao hữu với Myanmar và Đài Loan trước khi đá trận mở màn gặp Brunei. Sau đó, Teerasil Dangda và đồng đội sẽ lần lượt gặp Philippines, Indonesia và Campuchia.
Tại AFF Cup 2022, Theerathon Bunmathan là cầu thủ đeo tấm băng đội trưởng của ĐT Thái Lan. Trong khi đó, Chanathip Songkrasin cùng với Supachai Jaided và Suphanat Mueanta sẽ vắng mặt do CLB chủ quản không nhả quân.
So với đội hình từng đăng quang ở kỳ AFF Cup trước trên đất Singapore, ĐT Thái Lan chỉ còn lại 8 cầu thủ là Theerathon Bunmathan, Kritsada Kaman, Sarach Yooyen, Bordin Phala, Sivakorn Tiatrakul, Weerathep Pomphan, Adisak Kraisorn và Teerasil Dangda.
Ở AFF Cup 2021, đội bóng xứ Chùa vàng đã giành chức vô địch sau khi đánh bại Indonesia ở trận chung kết. Đây chính là chức vô địch lần thứ 6 trong lịch sử của ĐT Thái Lan.
Lịch giao hữu quốc tế trước AFF Cup 2022
Lịch thi đấu
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 6 |
2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 2 | 0 | 1 | 1 | -1 | 1 |
5 | 3 | 0 | 0 | 3 | -14 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 6 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
5 | 2 | 0 | 1 | 1 | -1 | 1 |
# Tên cầu thủ | Bàn thắng | Kiến tạo | |
---|---|---|---|
2 | 3 | ||
2 | 2 | ||
2 | 1 | ||
2 | 0 |